Từ điển Thiều Chửu
膽 - đảm
① Mật, ở nép trong lá gan thường rỉ nước đắng ra để tiêu chất mỡ. ||② Ngày xưa bảo người ta có gan góc là vì cái mật, cho nên người không e sợ gì gọi là đại đảm 大膽, người có lòng sốt sắng vì nghĩa quên mình gọi là can đảm 肝膽. ||③ Nỗi lòng, như phi can lịch đảm 披肝瀝膽 phơi gan rạch mật, ý nói tỏ hết nỗi lòng cho người biết. ||④ Lòng trong của cái đồ gì, như cái cựa gà ở trong đàn, sáo, cái nòng lót ở trong ấm pha chè, tục đều gọi là đảm cả. ||⑤ Lau sạch đi, chùi đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
膽 - đảm
Trái mật. Túi mật trong buồng gan.


拔天大膽 - bạt thiên đại đảm || 琴心劍膽 - cầm tâm kiếm đảm || 肝膽 - can đảm || 大膽 - đại đảm || 膽液 - đảm dịch || 膽略 - đảm lược || 膽汁 - đảm trấp || 斗膽 - đẩu đảm || 熊膽 - hùng đảm || 卧薪嘗膽 - ngoạ tân thưởng đảm || 破膽 - phá đởm || 放膽 - phóng đảm || 心膽 - tâm đảm || 散膽 - tán đảm || 喪膽 - táng đảm ||